Page Content
Khóa Dự Bị Trung Học vào lớp 7 - 10 tại Úc
Langauge Ready. School Ready
John Paul International College cung cấp một Khóa Học Dự Bị Trung Học
(CRICOS: 0100089)dành cho học sinh từ Lớp 7 đến Lớp 11 vào học John Paul College, hoặc hệ thống Trường Trung Học Phổ Thông Úc. Tại trường John Paul College, học sinh có thể bắt đầu khóa học vào đầu các học kỳ (bốn học kỳ mỗi năm) trong tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10. Học sinh lớp 11 không thể bắt đầu từ Học Kỳ 4.
Các Đợt Tuyển Sinh:
- Học Phần 1 (Tháng 1)
- Học Phần 2 (Tháng 4)
- Học Phần 3 (Tháng 7)
- Học Phần 4 (Tháng 10)
Lộ Trình Học Tập
Những Môn Chính
Tiếng Anh Trung Học Phổ Thông
| Các lớp học kéo dài năm tiếng mỗi ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu. Học sinh được dạy các kĩ năng ngôn ngữ hoàn toàn bằng Tiếng Anh, cũng như các môn Toán, Khoa Học, Kinh Tế, Giáo Dục Sức Khỏe và Thể Chất. Học sinh hoàn thành khóa học dự bị tại trường luôn được trang bị đầy đủ để tham gia vào các lớp học chính cùng với các bạn học sinh người Úc từ lớp 7 đến Lớp 10 (tương đương cấp độ A) Chương trình giảng dạy sẽ giúp phát triển kĩ năng giao tiếp và ngôn ngữ thông qua phương pháp học toàn diện kết hợp công nghệ và các bài tập thực tế. Học sinh được học các chủ đề và đề tài liên quan đến cuộc sống và học tập của mình từ đó sau khi hoàn tất khóa học các bạn học sinh sẽ được trang bị đầy đủ để tham dự các lớp học chính thức cùng với học sinh trung học Úc. Các đợt kiểm tra học thuật, báo cáo trực tuyến và trao đổi thường xuyên với phụ huynh tạo điều kiện cho giáo viên kết nối với gia đình học sinh. Bằng cách này, chúng tôi có thể thông báo với phụ huynh tình hình học tập của học sinh. Thông qua Hệ thống quản lý học tập của chúng tôi, SEQTA, học sinh, phụ huynh và giáo viên theo dõi quá trình học của học sinh. Học sinh và phụ huynh có thể sử dụng SEQTA để xem các bài học, tài nguyên, kết quả đánh giá và phản hồicủa giáo viên một cách dễ dàng. Tổng quan về các chủ đề trong các cấp độ của Khóa Dự Bị Trung Học như sau |
Cấp độ 1: Tiếng Anh Sơ Cấp
Nghe Listening hiểu các đoạn phát biểu ngắn được nói cẩn thận, rõ ràng và chậm rãi về các chủ đề tự truyện hoặc cá nhân.
Nói Speaking trao đổi các thông tin rất cơ bản về các chủ đề quen thuộc và thỉnh thoảng có thể phát biểu ý kiến ngắn và đơn giản trong giờ tương tác của lớp.
Đọc Reading hiểu các đoạn văn ngắn và đơn giản về các chủ đề quen thuộc
Viết Writing viết các đoạn ngắn và đơn giản về các thông tin cá nhân cơ bản; và bắt đầu viết các loại văn bản ngắn sử dụng cho các mục đích chung ở trường sau khi được giáo viên làm mẫu.
Cấp độ 2: Quen với Tiếng Anh, và hướng đến việc học bằng Tiếng Anh
Nghe Listening hiểu các đoạn phát biểu ngắn được nói cẩn thận, rõ ràng và chậm rãi về các chủ đề quen thuộc và các chủ đề được dạy
Nói Speaking hiểu các đoạn phát biểu ngắn được nói cẩn thận, rõ ràng và chậm rãi về các chủ đề quen thuộc và các chủ đề được dạy
Đọc Reading hiểu các bài viết ngắn và dễ về các chủ đề quen thuộc
Viết Writing viết các bài ngắn và đơn giản cho mục đích cá nhân và xã hội về các chủ đề quen thuộc; và bắt đầu viết các loại văn bản ngắn sử dụng cho các mục đích chung ở trường sau khi được giáo viên làm mẫu.
Cấp độ 3: Tiếng Anh sau bắt đầu/chuyển sang giai đoạn học bằng Tiếng Anh
Nghe Listening hiểu một loạt các bài nói ngắn được nói cẩn thận và rõ ràng về các chủ đề quen thuộc và các chủ đề về trường học đơn giản
Nói Speaking trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc và có thể phát biểu các ý kiến đơn giản trong giờ học tương tác trong lớp
Đọc Reading hiểu một loạt các bài viết ngắn và dễ về các chủ đề quen thuộc bao gồm các đoạn trích ngắn và đơn giản
Viết Writing viết các bài ngắn và đơn giản cho mục đích cá nhân và xã hội về các chủ đề quen thuộc; và bắt đầu viết nhiều loại văn bản ngắn cho các mục đích chung ở trường sau với yêu cầu về độ chính xác.
Cấp độ 4: Tự tin với Tiếng Anh và với việc học bằng Tiếng Anh
Nghe Listening hiểu các bài nói ngắn và mở rộng được phát biểu chậm rãi về các chủ đề quen thuộc và chủ đề về nhà trường
Nói Speaking trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc và thỉnh thoảng có thể phát biểu trong các lớp học
Đọc Reading hiểu các bài nói ngắn và mở rộng về các chủ đề quen thuộc bao gồm các đoạn trích ngắn và đơn giản
Viết Writing viết các bài ngắn và đơn giản cho mục đích cá nhân và xã hội về các chủ đề quen thuộc; và bắt đầu viết nhiều loại văn bản ngắn cho các mục đích chung ở trường với yêu cầu về độ chính xác.
Cấp độ 5: Chuyển tiếp qua giai đoạn học bằng Tiếng Anh
Nghe Listening hiểu các bài nói ngắn và mở rộng hơn, được phát biểu với tốc độ bình thường về các chủ đề quen thuộc và chủ đề về nhà trường
Nói Speaking trao đổi những thông tin rộng hơn về các chủ đề quen thuộc và phát triển ngôn ngữ nói trong các lớp học
Đọc Reading hiểu các bài viết ngắn và mở rộng về các chủ đề quen thuộc bao gồm các văn bản chính thống
Viết viết các bài viết cho mục đích cá nhân và xã hội; cũng như các loại văn bản yêu cầu sử dụng trong trường học với độ chính xác và chi tiết cao.
Toán & Khoa Học
| Các chương trình giảng dạy Toán và Khoa học được thiết kế riêng cho từng cấp độ tiếng Anh và lộ trình học tập của học sinh. Học sinh sẽ am hiểu các khái niệm toán học và khoa học phù hợp với cấp độ năm học Trung Học tương đương tại Úc. Điều này đảm bảo rằng học sinh tốt nghiệp khóa Dự Bị sẵn sàng để học kết nối với các lớp Toán và Khoa học chính qui. |
Cấp Độ 1
MathsHiểu các con số. Thời gian (tương tự và kỹ thuật số), tiền tệ Úc. Hình học cơ bản. Đo lường (sử dụng đơn vị mét). Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản. Các dạng thức chính, đa phức và số mũ. Các biểu đồ cột và cách diễn giải.
Science Thí nghiệm kiểm tra và đo lường. Sử dụng giác quan (động vật/thực vật và môi trường sống). Thảm họa thiên nhiên/thời tiết. Đọc, viết và nói về các vấn đề bên trong.
Level 2
Maths Hiểu các con số. Thời gian (tương tự và kỹ thuật số), tiền tệ Úc. Hình học cơ bản. Đo lường (sử dụng đơn vị mét). Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản. Các dạng thức chính, đa phức và số mũ. Các biểu đồ cột và cách diễn giải.
Science Thí nghiệm kiểm tra và đo lường. Sử dụng giác quan (động vật/thực vật và môi trường sống). Thảm họa thiên nhiên/thời tiết. Đọc, viết và nói về các vấn đề bên trong.
Level 3
Maths Cách dùng nâng cao giá trị hằng số. Thứ tự của toán tử. Xử lý bài toán bằng 4 phép tính. Số tương đối gồm Hệ tọa độ Descartes, gradient, đoạn thẳng bị chặn trên hệ trục tọa độ. Toán học tiền tệ (phần trăm, khấu trừ, lợi nhuận, giá mua tốt nhất, lãi đơn giản, tiền hoa hồng và cách triển khai). Quy tắc toán học Đại Số và cách triển khai. Quy tắc toán học Hình Học và cách triển khai. Sác xuất cơ bản.
Science An toàn trong phòng thí nghiệm, gọi tên và cách sử dụng các dụng cụ. Thực hiện các thí nghiệm hóa học/vật lý an toàn trong các nhóm nhỏ. Các thi nghiệm vi mô trên tế bào và tính chất cúa chúng và thực hiện giải phẫu liên quan đến hệ thống cơ thể người. Học về xương, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh và hệ tuần hoàn trong cơ thể người. Chuẩn bị một bài thuyết trình đa phương thức (Chủ đề: tế bào)
Level 4
Maths Tỷ lệ và cách ứng dụng. Chu vi, diện tích và diện tích bề mặt của các hình cơ bản và cách triển khai. Khối lượng và cách áp dụng vào hình cầu 3D. Lượng giác học và góc phương vị la bàn. Đại số và các cách triển khai cao cấp (các phương trình tuyến tính/biểu đồ, phương trình xét đồng thời, phương trình bậc hai cơ bản và sơ đồ Venn).
Science An toàn trong sử dụng các chất hóa học và dụng cụ trong phòng thí nghiệm, Ngôn ngữ khoa học. An toàn, dấu hiệu và ký hiệu. Các Yếu Tố Hóa Học và bảng Tuần Hoàn. Hợp chất và phản ứng hóa học, Hóa trị, viết công thức và cân bằng phương trình. Viết các báo cáo khoa học cho các thí nghiệm. Định Luật Newtons, Năng Lượng và Chuyển Hóa (Máy cơ đơn giản và phức tạp).
Level 5
Maths Sử dụng kiến thức về thống kê và công thức trong excel để tạo và phân tích và diễn giải các loại biểu đồ. Nghiên cứu, viết và trình bày thông tin trong các bài báo cáo chi tiết từ một khảo sát dựa trên các mẫu ngẫu nhiên. Sử dụng, làm, diễn tả và phân tích biểu đồ hộp để so sánh hai nhóm số liệu. Các đề tài toán học mở rộng khác có trong chương trình là hệ đếm, hình học hình tròn, các phương trình tuyến tính và các kỹ thuật giải bài tập Đại Số.
Science Đặt mục tiêu. Giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Học về môi trường bao gồm phân tích đồ thị excel. Ngôn ngữ đồ thị cho phép sử dụng phương pháp PEEL để viết đoạn văn. Phân tích chu trình ao hồ và hậu quả của ô nhiễm và các yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong môi trường. Hóa học về a xít, ba zơ và phân tích mưa a xít. Các quá trình khoa học bao gồm khái niệm, giả thiết, lý thuyết, luật và nguyên lý. Đọc, viết, phân tích và ôn tập các bài luận khoa học dành cho học sinh trung học phổ thông từ Chương Trình Giáo Dục của Bang Queensland. Luật Khí Đốt và các diễn giải biểu đồ. So sánh và tương phản, sơ đồ giải thích và biểu đồ dòng chảy. Phân tích các sơ đồ khoa học và các ván đề toàn cầu bằng các bài thuyết trình miệng và văn bản.
Hỗ Trợ Học Sinh Quốc Tế
Các đợt kiểm tra học thuật, báo cáo trực tuyến và trao đổi thường xuyên với phụ huynh tạo điều kiện cho giáo viên kết nối với gia đình học. Bằng cách này, chúng tôi có thể thông báo với phụ huynh tình hình học tập của học sinh.
Một mạng lưới nhân sự hỗ trợ toàn thời gian bao gồm quản lý, cha xứ, các tư vấn, giáo viên dạy Tiếng Anh và các giáo viên tăng cường học tập. Một chương trình hướng dẫn toàn diện được thiết kế để mở rộng và hỗ trợ học sinh đạt được thành tích xuất sắc trong học tập.
Lịch Học
Yêu Cầu Dự Bị Trung Học
Students who do not meet direct entry requirements can study English with John Paul International College. The table below is a guideline of English language levels at John Paul International College. Students do not need a result from the below institution to apply.
Academic Requirements
High School Preparation Course (HSPC)
(CRICOS: 0100089) | Applicants must demonstrate they have passed all core subjects in their previous two years of schooling. |
---|
International Primary Preparation Course (IPPC)(CRICOS: 049712G) | Applicants must demonstrate they have passed all core subjects in their previous two years of schooling. |
---|
English Language Requirements
HSPC Level 5 Transition Year 9 and Year 10 | B1+
| B2 First for Schools: Grade C | 61 |
---|
HSPC Level 4 Transition Year 7 and Year 8 | B1 | B1 Preliminary for Schools: Pass /Grade C | SS 51 / MS 51 |
---|
HSPC Level 3
| A2 | A2 for Schools: Pass /Grade C | SS 40 MS 40 |
---|
HSPC Level 2
| A1 | | SS 26 MS 16 |
---|
HSPC Level 1
| Below A1 | | 0 |
---|
Direct Entry Requirement to John Paul College
The relevant Head of School may decide to accept an international student even if the Academic and English Language Requirements are not met.
Academic Requirements
Senior Secondary (Year 11 and 12)
(CRICOS: 004885C) | The College does not currently have a direct intake into Year 12.
|
---|
Junior Secondary Years 7 to 10 (CRICOS: 082662E) | Applicants must demonstrate they have passed all core subjects in their previous two years of schooling.
The College does not currently have a direct intake into Term 4 of Year 10.
|
---|
English Language Requirements
Senior Secondary Year 11 and Year 12
| N/A | N/A | N/A | N/A |
---|
Junior Secondary Year 10
| C1 | 75+ (SS Test) | B2 First for Schools: Grade A | 6.5+ |
---|
Junior Secondary Year 9
| B2+ | 75+ (MS Test) | B2 First for Schools: Grade B | 6+ |
---|
Junior Secondary Year 7 and 8
| B1+ | 70+ (MS Test) | B1 Preliminary for Schools: Merit / Grade B | 5.5+ |
---|
Học Phí
*All fees are quoted in Australian Dollars, are current at the time of printing and may be subject to changes. If the tuition fees are increased you will be required to pay the new fees as they are updated.
Tuition fees for the school year are charged in two (2) installment in January and July and are payable within 14 days of billing.
GST: Most of the College's fees and charges are not subject to the Goods and Services Tax [GST]. Any GST included in charges is specifically identified on the account when rendered.
Students will not be permitted to commence or continue their course at the beginning of any term until all outstanding fees, charges or accounts are paid. No certificates/reports will be issued where a student has an outstanding debt owing to the College
Student's Testimonials